NGOẠI KHOA: ĐAỊ CƯƠNG VỀ U Ổ BỤNG
1. Trong tình hình nước ta hiện nay, khối gồ ổ bụng thường được phát hiện qua:
A. Khám lâm sàng định kỳ
B. Siêu âm bụng phát hiện tình cờ
C. Khi đã có biến chứng
D. A và C đúng
E. B và C đúng
2. Các nguyên nhân về phương diện tiêu hoá- gan mật của u ổ bụng bao gồm:
A. Túi mật lớn do các nguyên nhân
B. Gan lớn do các nguyên nhân
C. Tắc ruột hay lymphosarcome ổ bụng
D. Thoát vị thành bụng
E. Tất cả đều đúng
3. Các nguyên nhân về phương diện tiết niệu của u ổ bụng bao gồm:
A. Cầu bàng quang
B. Thận lớn do các nguyên nhân
C. Viên sỏi tiết niệu lớn
D. A và B đúng
E. Tất cả đều đúng
4. Triệu chứng toàn thân của một bệnh nhân có khối u hay khối gồ ổ bụng có đặc điểm:
A. Tuỳ thuộc vào bản chất của khối phồng mà có thể có các tính chất khác nhau
B. Tuỳ bệnh nhân đến viện sớm hay muộn mà toàn thân biểu hiện khác nhau
C. Thường không đặc hiệu mà chỉ có tính chất gợi ý
D. A và C đúng
E. Tất cả đều đúng
5. Đau bụng ở những bệnh nhân có khối u ổ bụng có đặc điểm:
A. Là triệu chứng cơ năng thường gặp
B. Đau bụng có thể có nhiều nguồn gốc khác nhau
C. Đau có thể do hiện tượng xuất huyết nội u
D. Tất cả đều đúng
E. A và C đúng
6. Đau bụng ở những bệnh nhân u ổ bụng có nguồn gốc từ:
A. U tăng kích thước nhanh
B. Xuất huyết nội u
C. U chèn ép các tạng lân cận
D. Tất cả đều đúng
E. A và B đúng
7. Triệu chứng thực thể của khối u hay khối phồng ổ bụng có đặc điểm:
A. Thường biểu hiện bởi các tính chất của bản thân khối u hay khối phồng đó
B. Có thể biểu hiện bởi các triệu chứng của phúc mạc
C. Đôi khi chỉ biểu hiện bởi triệu chứng của biến chứng
D. A và B đúng
E. Tất cả đều đúng
8. Khi khám một khối u hay khối phồng ổ bụng, cần mô tả các tính chất:
A. Vị trí khối u hay khối phồng
B. Mật độ của khối phồng
C. Nguyên nhân của khối phồng
D. A và B đúng
E. A và C đúng
9. Khi khám một khối u hay khối phồng ổ bụng, cần mô tả các tính chất:
A. Vị trí khối u hay khối phồng
B. Mật độ của khối phồng
C. Bề mặt khối phồng
D. A, B và C đúng
E. A và C đúng
10. Khi khám một khối u hay khối phồng ổ bụng, cần mô tả các tính chất:
A. Mật độ của khối phồng
B. Bề mặt khối phồng
C. Sự di động của khối phồng
D. A, B và C đúng
E. A và C đúng
11. Khi khám một khối u hay khối phồng ổ bụng, cần mô tả các tính chất:
A. Mật độ của khối phồng
B. Bề mặt khối phồng
C. Sự di động của khối phồng
D. Vị trí của khối phồng
E. Tất cả đều đúng
12. Về phương diện xét nghiệm sinh hoá- huyết học, ngoài các xét nghiệm thường quy, thì một loại xét nghiệm rất quan trọng đối với một bệnh nhân có khối u ổ bụng nghi ngờ ác tính là:
A. Công thức máu
B. Tốc độ lắng máu
C. Chất đánh dấu ung thư trong huyết thanh
D. Proteine phản ứng C
E. Tất cả đều đúng
13. Chẩn đoán hình ảnh trong bệnh nhân u ổ bụng có đặc điểm là:
A. Siêu âm bụng là xét nghiệm được ưu tiên chọn lựa đầu tiên vì rẻ tiền, có tính cách gợi ý chẩn đoán
B. Các phương tiện chẩn đoán hình ảnh hiện đại như chụp cắt lớp vi tính hay chụp cộng hưởng từ không thật sự quan trọng trong chẩn đoán
C. Các phương tiện chẩn đoán hình ảnh hiện đại như chụp cắt lớp vi tính hay chụp cộng hưởng từ quan trọng trong chẩn đoán và điều trị
D. A và B đúng
E. A và C đúng
14. Các nguyên nhân về phương diện tiêu hoá- gan mật của khối gồ ổ bụng bao gồm:
A. Gan lớn
B. Lymphosarcome ruột
C. U sau phúc mạc
D. A và B đúng
E. A và C đúng
15. Đau bụng ở những bệnh nhân có khối u ổ bụng có đặc điểm là:
A. Đau có thể do nhiều nguyên nhân và nhiều cơ chế khác nhau
B. Đau có thể do u chèn ép tạng lân cận
C. Đau có thể do hiện tượng xuất huyết nội u
D. A và C đúng
E. Tất cả đều đúng
16. Đối với những bệnh nhân có khối u ổ bụng nghi ngờ ác tính, đo nồng độ các chất đánh dấu ung thư trong huyết thanh đóng vai trò quan trọng nhất trong chẩn đoán tính chất ác tính của chúng.
A. Đúng
B. Sai
17. Khi khám một khối u ổ bụng, cần mô tả các tính chất:
A. Bề mặt của khối u
B. Mật độ của khối u
C. Sự di động của khối u
D. A và B đúng
E. Tất cả đều đúng
18. Triệu chứng toàn thân của một bệnh nhân bị u ổ bụng có đặc điểm:
A. Thường không đặc hiệu và chỉ có tính chất gợi ý
B. Tuỳ thuộc vào bản chất của u mà có các tính chất khác nhau
C. Thường nặng nề do bệnh nhân đến viện thường muộn
D. A và B đúng
E. Tất cả đều đúng
20. Trong tình hình nước ta hiện nay, u ổ bụng thường được phát hiện khi đã có …………….hoặc khi u đã có kích thước …………….
21. Hiếm khi, u ổ bụng được phát hiện tình cờ qua …………………………. hay làm …………………bụng.
22. Đối với những bệnh nhân có khối u ổ bụng nghi ngờ ác tính, một xét nghiệm rất quan trọng là …………………. trong huyết thanh.